Là 1 ông lớn trong ngành ngân hàng, các loại thẻ của AgriBank được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, trong quá trình đăng ký và sử dụng thẻ, nhiều người vẫn không biết, không nắm rõ về phí duy trì thẻ ATM Agribank. Muốn biết về thêm thông tin chi tiết loại phí trên thì hãy đọc ngay bài viết này, các bạn sẽ có cho mình câu trả lời.

Loại phí duy trì thẻ ATM Agribank là gì?
Phí duy trì thẻ ATM Agribank hay còn được biết là phí duy trì tài khoản, phí thường niên, phí quản lý tài khoản. Đây là loại phí mà các bạn phải nộp định kỳ hàng tháng, hàng năm cho ngân hàng để duy trì hoạt động tài khoản. Loại phí này được thu tự động khi đến hạn, bất kể bạn có sử dụng tài khoản thẻ đó hay không.
Những loại phí duy trì thẻ ATM Agribank hiện nay
Hiện nay những loại phí duy trì thẻ ATM Agribank được tính cho các loại thẻ thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng. Mức phí thường dao động từ 12 nghìn đến 300 nghìn tùy theo loại thẻ, hạng thẻ. Đối với tài khoản gửi tiết kiệm, do không dùng để giao dịch lên không bị truy thu phí.

Phí duy trì thẻ ATM Agribank ghi nợ nội địa
Theo tìm hiểu thì hiện nay mức phí duy thẻ của Agribank áp dụng cho thẻ nội địa hạng chuẩn là 12 nghìn. Còn với thẻ hạng vàng là 50 nghìn. Đối với thẻ liên kết thương hiệu, phí là 15 nghìn đồng cho thẻ hạng chuẩn và 50 nghìn cho thẻ hạng vàng. Chi phí rẻ nhất là thẻ liên kết sinh viên hoặc thẻ lập nghiệp với mức phí 10 nghìn đồng.
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ ghi nợ nội địa hạng chuẩn | 12 nghìn VND |
Thẻ ghi nợ nội địa hạng vàng | 50 nghìn VND |
Thẻ hạng chuẩn (liên kết thương hiệu) | 15 nghìn VND |
Thẻ hạng vàng (liên kết thương hiệu) | 50 nghìn VND |
Thẻ liên kết sinh viên hoặc thẻ lập nghiệp | 10 nghìn VND |
Phí duy trì thẻ ATM Agribank cho thẻ ghi nợ quốc tế.
Với thẻ ghi nợ quốc tế như thẻ Visa hạng chuẩn, thẻ Mastercard hạng chuẩn. Phí duy trì lần lượt là 100 nghìn cho thẻ chính và 50 nghìn cho thẻ phụ. Tuy nhiên với các loại thẻ ghi nợ quốc tế thuộc hạng vàng thì được tính phí cao hơn 150 nghìn mỗi năm cho thẻ chính và 75 nghìn cho thẻ phụ. Các thẻ đó là: thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng vàng; thẻ ghi nợ quốc thế thương hiệu MasterCard hạng vàng.

Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ ghi nợ quốc tế chính hạng chuẩn | 100 nghìn VND |
Thẻ ghi nợ quốc tế chính hạng vàng | 150 nghìn VND |
Thẻ ghi nợ quốc tế phụ hạng chuẩn | 50 nghìn VND |
Thẻ ghi nợ quốc tế phụ hạng vàng | 75 nghìn VND |
Phí duy trì thẻ ATM Agribank cho thẻ tín dụng
Hiện nay, phí để duy trì tài khoản thẻ của ngân Agribank áp dụng cho thẻ Agribank Visa Standard là 150 nghìn VND cho thẻ chính và 75 nghìn VND cho thẻ phụ. Đối với các loại thẻ tín dụng hạng vàng như Agribank Visa Gold, thẻ Agribank JCB Gold, thẻ Agribank Mastercard Gold. Phí để duy trì các loại thẻ này hàng năm lần lượt là 300 nghìn VND cho thẻ chính và 150 nghìn VND cho thẻ phụ. Đặc biệt là với hạng thẻ tín dụng bạch kim (thẻ Agribank Mastercard Platinum). Phí duy trì thẻ này cao nhất với 500 nghìn VND 1 năm cho thẻ chính và 250 nghìn 1 năm cho thẻ phụ.
Loại thẻ | Mức phí |
Thẻ tín dụng chính hạng chuẩn | 150 nghìn VND |
Thẻ tín dụng chính hạng vàng | 300 nghìn VND |
Thẻ tín dụng chính hạng bạch kim | 500 nghìn VND |
Thẻ tín dụng phụ hạng chuẩn | 75 nghìn VND |
Thẻ tín dụng phụ hạng vàng | 150 nghìn VND |
Thẻ tín dụng phụ hạng bạch kim | 250 nghìn VND |
Lưu ý
Mức phí duy trì thẻ ATM Agribank cơ bản là 50 nghìn, các mức phí bên trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT. Nó có thể thay đổi theo chính sách, quy định biểu phí của ngân hàng vào từng thời điểm khác nhau.
Trong quá trình đăng ký sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Agribank, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp. Các bạn có thể liên hệ tới tổng đài của ngân hàng Agribank với số điện thoại là :1900558818. Hoặc là đến trực tiếp các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng trên toàn quốc để được giải thích cụ thể, căn kẽ.

Chúng ta hiện nay đang sở hữu cho mình 1 hoặc nhiều thẻ của từng ngân hàng khác nhau. Vì thế để hạn chế tối đa các chi phí phát sinh, đặc biệt là vào thời điểm dịch bệnh thế này. Nắm được chi phí thẻ, hạn chế sử dụng những chiếc thẻ không cần thiết. Loại bỏ những thẻ đã không dùng nữa, tiết kiệm được đồng nào tốt đồng đấy.
Kết luận
Trên đây là bài viết về tổng hợp tất tần tật các loại phí duy trì thẻ ATM AgriBank mà chúng tôi đã tổng hợp lại được. Mong rằng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về vấn các loại phí của từng loại thể. Hãy thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất về phí duy trì, phí sử dụng của thẻ AgriBank nhà. Hãy tìm ra cách thức sử dụng thẻ hiệu quả, tiết kiệm chi phí nhất trong thời điểm dịch bệnh, kinh tế khó khăn này nhé!